Unit 6: After School – Tiếng Anh Lớp 7
Grammar: Unit 6 After School
Nội dung phần Grammar: Unit 6 After School – Tiếng Anh Lớp 7, tìm hiểu ngữ pháp về cấu trúc với should, suggestion (lời đề nghị), invitations – lời mời. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Cấu Trúc Với Should
Định Nghĩa:
– Là một động từ khiếm khuyết (a modal auxiliary được dùng để diễn tả lời khuyên.
Ví dụ: If you feel unwell, you should go to the hospital. (Nếu bạn thấy không khỏe, bạn nên đi bệnh viện khám)
– Trong câu hỏi should được dùng để hỏi ý kiến hay xin lời khuyên:
(Wh- Từ để hỏi) + should + S + verb + O + … ?
Ví dụ: She’s mad at me. What should I do now? (Cô ấy giận tôi rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)
– Should cùng nghĩa với ought to, ta có thể dùng ought to thay cho should, để diễn tả lời khuyên có ý mạnh hơn.
Ví dụ: You look ill. You ought to go to the hospital. (Cậu nhìn không khỏe lắm, cậu phải đi bệnh viện khám thôi.)
Suggestion (Lời Đề Nghị)
Câu hỏi:
Let’s + V(bare) + Object/ Adverb (!) (chúng ta hãy …)
Ví dụ: The weather is hot. Let’s go swimming! (Trời nóng quá. Chúng ta đi bơi thôi!)
Let’s (let us) được dùng để gợi ý ai đó làm một việc gì đó.
Ví dụ: Let’s cook curry tonight. (Hãy cùng nấu cà ri tối nay.)
Shall we + V(bare) + Object/ Adverb …? = Let’s:
Ví dụ: Shall we preapare for dinner now? (Chúng ta chuẩn bị cho bữa tối bây giờ chứ?)
What / How about + V-ing + Object/ Adverb …?
Ví dụ:
- What about going to the cinema tonight? (Tối nay đi xem phim nhé?)
- How about making some cupcakes for Shella? (Làm vài cái bánh cupcake cho Shella nhé?)
Why don’t we/you + V(bare) + …?
Ví dụ:
- Why don’t we go out for dinner? (Sao chúng ta không ra ngoài ăn tối đi?)
- Why don’t you take a day off? You work so hard! (Sao bạn không nghỉ ngơi 1 ngày đi? Bạn làm việc vất vả quá!)
Câu trả lời:
– Chấp nhận:
– Yes, let’s.
– It sounds wonderful/ great!
– That’s a good idea.
– Good/ great/ wonderful. Why not?
– Từ chối:
– No. let’s not.
– No. I’m sorry. I don’t think it’s a good idea.
– Sorry, I’d rather not.
– Ok. I’ll think it over.
Invitations – Lời Mời
Khi muốn mời ai đó, hoặc muốn hỏi họ có muốn đi đến nơi nào đó hay làm một việc gì đó không, chúng ta có thể dùng cụm would you like (to).
Cấu trúc:
Will you + V(bare)…? / Would you like + to V …?
(+) Thanks. I will … / Yes, I’d love to.
(-) Thanks, but I’m afraid I can’t . …
Ví dụ:
Q: Will you come to have dinner with my family? (Bạn đến nhà tôi ăn tối nhé?)
A: Thanks. I will come. (Cảm ơn, tôi sẽ đến)
Q: Would you like to have a cup of tea? (Bạn có muốn uống một tách trà không?)
A: Thanks. But I prefer coffee. (Cảm ơn. Nhưng tôi thích cà phê hơn)
Chúng ta có thể nhận lời mời đơn giản bằng cách trả lời Yes hay I would love to. Từ thanks một mình nó có nghĩa là đồng ý.
Ví dụ:
Q: Would you like to come to the cinema with us tonight? (Bạn có muốn đi xem phim với chúng tôi tối nay không?)
A: Thanks. That would be great. (Cám ơn. Điều đó sẽ rất tuyệt.)
Ngoài ra, để từ chối lời mời một cách lịch sự ta có thể dùng cách nói No, thanks hay là Sorry, I can’t hay I would love to but…
Ví dụ:
- Q: Would you like some more coffee? (Bạn có muốn thêm cà phê không?)
- A: No thanks. I’m fine. (Không, cảm ơn. Tôi dùng đủ rồi.)
Ở trên là nội dung phần Grammar: Unit 6 After School – Tiếng Anh Lớp 7, tìm hiểu ngữ pháp về cấu trúc với should, suggestion (lời đề nghị), invitations – lời mời. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 7.
Trả lời