Mục Lục Bài Viết
Chương 1: Các Loại Hợp Chất Vô Cơ – Hóa Học Lớp 9
Giải Bài Tập SGK: Bài 7 Tính Chất Hóa Học Của Bazơ
Bài Tập 5 Trang 25 SGK Hóa Học Lớp 9
Cho 15,5 gam natri oxit \(\)\(Na_2O\) tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.
a. Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b. Tính thể tích dung dịch \(H_2SO_4\) 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
Lời Giải Bài Tập 5 Trang 25 SGK Hóa Học Lớp 9
– Viết PTHH: \(Na_2O + H_2O → 2NaOH\)
Tính toán theo PTHH
a. Công thức tính nồng độ mol/lít CM = n : V
\(m_{ddH_2SO_4} = \frac{m_{H_2SO_4}.100\%}{C\%}\)
b. \(V_{ddH_2SO_4} = \frac{m_{ddH_2SO_4}}{D}\)
Giải:
Câu a: Phương trình hóa học
\(Na_2O + H_2O → 2NaOH\)
Ta có:
\(n_{Na_2O} = \frac{m}{M} = \frac{15,5}{(46 + 16)} = 0,25 (mol)\)
\(n_{NaOH} = 2 × 0,25 = 0,5 (mol)\)
\(C_{M_{NaOH}} = \frac{n}{V} = \frac{0,5}{0,5} = 1(M)\)
Câu b: Phương trình hóa học
\(2NaOH + H_2OS_4 → Na_2SO_4 + 2H_2O\)
0,5 mol → 0,25 mol
\(n_{H_2OS_4} = 0,25mol\)
\(→ m_{H_2OS_4} = n.M = 0,25.98 = 24,5 (g)\)
\(m_{ddH_2SO_4} = \frac{m_{H_2SO_4}}{C\%}.100\%\)
\(= \frac{24,5}{20\%}.100\% = 122,5(g)\)
\(m_{ddH_2SO_4} = D.V\)
\(⇒ V = \frac{m_{dd}}{D} = \frac{122,5}{1,14} = 107,5(ml)\)
Cách giải khác
Số mol \(Na_2O = 15,5:62 = 0,25mol\)
Câu a: Khi cho \(Na_2O\) xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH
\(Na_2O + H_2O → 2NaOH\)
Phản ứng: 0,25 → 0,5 (mol)
\(500ml = \frac{500}{1000} = 0,5 lít\); \(C_{M(NaOH)} = \frac{0,5}{0,5} = 1M\)
Câu b: Phương trình phản ứng trung hòa dung dịch:
\(2NaOH + H_2OS_4 → Na_2SO_4 + 2H_2O\)
Phản ứng: 0,5 → 0,25 0,25(mol)
\(m_{H_2OS_4} = 0,25.98 = 24,5g\)
\(m_{ddH_2SO_4} = \frac{24,5.100}{20} = 122,5g\)
\(V_{dd,ml} = \frac{m_{dd,g}}{D_{g.ml}} = \frac{122,5}{1,14} ≈ 106,5ml\)
Hướng dẫn làm bài tập 5 trang 25 sgk hóa học lớp 9 bài 7 tính chất hóa học của bazơ chương 1. Cho 15,5 gam natri oxit \(Na_2O\) tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.
Trả lời