Chương II. Nhiễm Sắc Thể – Sinh Học Lớp 9
Bài 13: Di Truyền Liên Kết
Bài Tập 4 Trang 43 SGK Sinh Học Lớp 9
Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được \(F_1\) toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho \(\)\(F_1\) tiếp tục giao phấn với nhau được \(F_2\) có tỉ lệ:
1 hạt trơn, không có tua cuốn: 2 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, có tua cuốn.
Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:
a. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
b. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
c. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
d. Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P.
Lời Giải Bài Tập 4 Trang 43 SGK Sinh Học Lớp 9
Bước 1: Xác định tính trạng trội / lặn ⇒ quy ước kiểu gen
Bước 2: Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình của từng tính trạng ở đời con
Bước 3: Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình chung của các tính trạng
– Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó ⇒ các gen phân li độc lập với nhau
– Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình khác tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó ⇒ các gen cùng nằm trên 1 NST
Xét P: Trơn, không tua cuốn x Nhăn, có tua cuốn
\(F_1\): Trơn, có tua cuốn
⇒ Trơn trội hoàn toàn so với nhăn ⇒ A – Trơn ⇒ a – Nhăn
⇒ Có tua cuốn trội hoàn toàn so với không có tua cuốn ⇒ B có tua cuốn ⇒ b không có tua cuốn
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình từng tính trạng ở đời con \(F_2\) có:
Trơn: Nhăn = 3 trơn : 1 nhăn ⇒
Có tua cuốn: Không có tua cuốn = 3 có tua cuốn: 1 không có tua cuốn
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung của hai tính trạng ở \(F_2\):
1 hạt trơn, không có tua cuốn: 2 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, có tua cuốn ≠ (3 trơn : 1 nhăn) (3 có tua cuốn : 1 không có tua cuốn)
⇒ Hai cặp gen Aa và Bb không phân li độc lập với nhau ⇒ Hai gen cùng nằm trên 1 NST
Chọn đáp án: C.
Ở Trên Là Lời Giải Bài Tập 4 Trang 43 SGK Sinh Học Lớp 9 Của Bài 13: Di Truyền Liên Kết Thuộc Chương II. Nhiễm Sắc Thể Môn Sinh Học Lớp 9. Chúc Các Bạn Học Tốt Sinh Học Lớp 9.
Trả lời