Ôn Tập Chương I: Vectơ – Hình Học Lớp 10
Giải Bài Tập SGK: Câu Hỏi Và Bài Tập Ôn Tập Chương I
Bài Tập 11 Trang 28 SGK Hình Học Lớp 10
Cho \(\vec{a} = (2,1); \vec{b} = (3, – 4); \vec{c} = ( – 7,2)\)
a) Tìm tọa độ của vecto \(\vec{u} = 3\vec{a} + 2\vec{b} – 4\vec{c}\)
b) Tìm tọa độ vecto x sao cho \(\)\(\vec{x} + \veca = \vec{b} – \vec{c}\)
c) Tìm các số k và h sao cho \(\vec{c} = k\vec{a} + h\vec{b}\)
Lời Giải Bài Tập 11 Trang 28 SGK Hình Học Lớp 10
Câu a: Ta có: \(3\vec{a} = (6; 3); 2\vec{b} = (6; -8)\) và \(-4\vec{c} = (28; -8)\)
\(\vec{u} = 3\vec{a} + 2\vec{b} – 4\vec{c} = (40; -13)\)
Câu b: Ta có: \(\vec{x} + \vec{a} = \vec{b} – \vec{c} ⇔ \vec{x} = -\vec{a} + \vec{b} – \vec{c} = (8; -7)\)
Câu c: Ta có: \(\vec{c} = k\vec{a} + h\vec{b} = (2k + 3h; k – 4h)\) và \(\vec{c} = (-7; 2)\)
Suy ra: \(\begin{cases}2k + 3h = -7\\k – 4h = 2\end{cases} ⇔ \begin{cases}k = -2\\h = -1\end{cases}\)
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 11 trang 28 sgk hình học lớp 10 phần bài câu hỏi và bài tập ôn tập chương I. Cho \(\vec{a} = (2,1); \vec{b} = (3, – 4); \vec{c} = ( – 7,2)\), tìm tọa độ của các vectơ.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 1 Trang 27 SGK Hình Học Lớp 10
- Bài Tập 2 Trang 27 SGK Hình Học Lớp 10
- Bài Tập 3 Trang 27 SGK Hình Học Lớp 10
- Bài Tập 4 Trang 27 SGK Hình Học Lớp 10
- Bài Tập 5 Trang 27 SGK Hình Học Lớp 10
- Bài Tập 6 Trang 27 SGK Hình Học Lớp 10
- Bài Tập 7 Trang 28 SGK Hình Học Lớp 10
- Bài Tập 8 Trang 28 SGK Hình Học Lớp 10
- Bài Tập 9 Trang 28 SGK Hình Học Lớp 10
- Bài Tập 10 Trang 28 SGK Hình Học Lớp 10
- Bài Tập 12 Trang 28 SGK Hình Học Lớp 10
- Bài Tập 13 Trang 28 SGK Hình Học Lớp 10
Trả lời