Mục Lục Bài Viết
Chương II: Số Nguyên – Số Học Lớp 6 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 13 Bội Và Ước Của Một Số Nguyên
Bài Tập 105 Trang 97 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Điền số vào ô trống cho đúng:
a | 42 | 2 | -26 | 0 | 9 | |
b | -3 | -5 | |-13| | 7 | -1 | |
a : b | 5 | -1 |
Lời Giải Bài Tập 105 Trang 97 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
a : b = c thì a = b.c
a : b = c thì b = a : c
Chú ý:
\(\)\(|a| = \begin{cases}a khi a ≥ 0\\-a khi a < 0\end{cases}\)Giải:
– Với a = 42; b = -3 thì a : b = 42 : (-3) = -14
– Với b = -5; a : b = 5 thì a = 5.b = 5.(-5) = -25
– Với a = 2; a : b = -1 thì b = a : (-1) = 2 : (-1) = -2
– Với b = |-13| = 13; a = -26 thì a : b = (-26) : 13 = -2
– Với a = 0; b = 7 thì a : b = 0 : 7 = 0
– Với a = 9; b = -1 thì a : b = 9 : (-1) = -9
Ta có bảng sau:
a | 42 | -25 | 2 | -26 | 0 | 9 |
b | -3 | -5 | -2 | |-13| | 7 | -1 |
a : b | -14 | 5 | -1 | -2 | 0 | -9 |
Cách giải khác
Ta đã biết nếu a.b = c.
– Nếu a và b cùng dấu thì c mang dấu dương. Do đó:
Nếu a dương thì c và a cùng dương, khi đó b = c : a cũng mang dấu dương.
Nếu a âm thì c và a trái dấu, khi đó b = c : a mang dấu âm.
– Nếu a và b trái dấu thì c mang dấu âm. Do đó:
Nếu a dương thì c và a trái dấu, khi đó b = c : a mang dấu âm.
Nếu a âm thì c và a cùng dấu, khi đó b = c : a mang dấu dương.
Vậy ta rút ra được một kết luận:
– Nếu số bị chia và số chia cùng dấu thì thương mang dấu dương.
– Nếu số bị chia và số chia trái dấu thì thương mang dấu âm.
Do đó để chia hai số nguyên, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu thích hợp vào trước kết quả.
a | 42 | -25 | 2 | -26 | 0 | 9 |
b | -3 | -5 | -2 | |-13| | 7 | -1 |
a : b | -14 | 5 | -1 | -2 | 0 | -9 |
Hướng dẫn giải bài tập 105 trang 97 sgk số học lớp 6 tập 1 bài 13 bội và ước của một số nguyên chương II. Điền số vào ô trống cho đúng.
Trả lời