Mục Lục Bài Viết
Chương II: Số Nguyên – Số Học Lớp 6 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 13 Bội Và Ước Của Một Số Nguyên
Bài Tập 103 Trang 97 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Cho hai tập hợp số A = {2, 3, 4, 5, 6}; B = {21, 22, 23}
a. Có thể lập được bao nhiêu tổng dạng (a + b) với a ∈ A và b ∈ B
b. Trong các tổng trên có bao nhiêu tổng chia hết cho 2?
Lời Giải Bài Tập 103 Trang 97 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
b. Mỗi số chẵn thuộc A cộng với một số chẵn thuộc B ta được một tổng chia hết cho 2 và mỗi số lẻ thuộc A cộng với một số lẻ thuộc B cũng được một số chia hết cho 2.
Giải:
Câu a: Mỗi phần tử a ∈ A cộng với một phần tử b ∈ B ta được một tổng a + b nên các tổng a+b là:
2 + 21; 3 + 21; 4 + 21; 5 + 21 ; 6 + 21
2 + 22; 3 + 22; 4 + 22; 5 + 22 ; 6 + 22
2 + 23; 3 + 23; 4 + 23; 5 + 23 ; 6 + 23
Có tất cả 15 tổng dạng trên.
Câu b: Mỗi số chẵn thuộc A cộng với một số chẵn thuộc B ta được một tổng chia hết cho 2 và mỗi số lẻ thuộc A cộng với một số lẻ thuộc B cũng được một số chia hết cho 2.
Các tổng có hai số đều chẵn là: 2 + 22; 4 + 22; 6 + 22
Các tổng có hai số đều lẻ là: 3 + 21; 5 + 21; 3 + 23; 5 + 23
Có tất cả 7 tổng chia hết cho 2 như trên.
Cách giải khác
Câu a: Mỗi phần tử a ∈ A cộng với một phần tử b∈B ta được một tổng a+b.
Do A có 5 phần tử, B có 3 phần tử nên ta có thể thiết lập được:
5.3 = 15 tổng dạng (a + b)
Câu b:
Vì: Chẵn + chẵn = chẵn, lẻ + lẻ = chẵn là các số chia hết cho 2
Tập A có ba số chẵn, tập B có một số chẵn do đó lập được 3.1 = 3 tổng chia hết cho 2
Tập A có 2 số lẻ, tập B có 2 số lẻ do đó lập được 2.2 = 4 tổng chia hết cho 2
Do đó có tất cả 7 tổng chia hết cho 2
Bảng minh họa chi tiết:
+ | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
21 | 21 | 24 | 25 | 26 | 27 |
22 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
23 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 |
Hướng dẫn giải bài tập 103 trang 97 sgk số học lớp 6 tập 1 bài 13 bội và ước của một số nguyên chương II. Cho hai tập hợp số A = {2, 3, 4, 5, 6}; B = {21, 22, 23}.
Trả lời