Mục Lục Bài Viết
Ôn Tập Chương III: Phương Trình. Hệ Phương Trình – Đại Số Lớp 10
Giải Bài Tập SGK: Ôn Tập Chương III
Bài Tập 10 Trang 71 SGK Đại Số Lớp 10
Giải các phương trình bằng máy tính.
a. \(\)\(5x^2 – 3x – 7 = 0\)
b. \(3x^2 + 4x + 1 = 0\)
c. \(0,2x^2 + 1,2x – 1 = 0\)
d. \(\sqrt{2}x^2 + 5x + \sqrt{8} = 0\)
Lời Giải Bài Tập 10 Trang 71 SGK Đại Số Lớp 10
Câu a: \(5x^2 – 3x – 7 = 0\)
Ấn liên tiếp dãy các phím
ta thấy hiện ra trên màn hình \(x_1 = 1,520\)
Ấn tiếp = ta thấy \(x_2 = -0,920\)
Vậy nghiệm gần đúng của phương trình là \(x_1 = 1,520; x_2 = -0,920\)
Câu b: \(3x^2 + 4x + 1 = 0\)
Ấn liên tiếp dãy các phím
ta thấy hiện ra trên màn hình \(x_1 = -0,33\)
Ấn tiếp = ta thấy \(x_2 = -1\)
Nếu muốn viết nghiệm x_1 dưới dạng phân số thì khi xuất hiện \(x_1 = -0,33\) ta ấn, SHIFT d/c , sẽ thấy giá trị \(x_1 = -\frac{1}{3}\). Vậy nghiệm của phương trình là \(x_1 = -\frac{1}{3}; x_2 = -1\)
Câu c: \(0,2x^2 + 1,2x – 1 = 0\)
Ấn liên tiếp dãy các phím
ta thấy hiện ra trên màn hình \(x_1 = 0,7416\)
Ấn tiếp = ta thấy \(x_2 = -6,7416\)
Vậy nghiệm gần đúng của phương trình là \(x_1 = 0,74; x_2 = -6,74\)
Câu d: \(\sqrt{2}x^2 + 5x + \sqrt{8} = 0\)
Ấn liên tiếp dãy các phím
ta thấy hiện ra màn hình \(x_1 = -0,7071\)
Ấn tiếp = ta thấy \(x_2 = -2,8284\)
Vậy nghiệm gần đúng của phương trình là \(x_1 = -0,71; x_2 = -2,83\)
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 10 trang 71 sgk đại số lớp 10 phần bài tập ôn tập chương III. Giải các phương trình bằng máy tính.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 1 Trang 70 SGK Đại Số Lớp 10
- Bài Tập 2 Trang 70 SGK Đại Số Lớp 10
- Bài Tập 3 Trang 70 SGK Đại Số Lớp 10
- Bài Tập 4 Trang 70 SGK Đại Số Lớp 10
- Bài Tập 5 Trang 70 SGK Đại Số Lớp 10
- Bài Tập 6 Trang 70 SGK Đại Số Lớp 10
- Bài Tập 7 Trang 70 SGK Đại Số Lớp 10
- Bài Tập 8 Trang 71 SGK Đại Số Lớp 10
- Bài Tập 9 Trang 71 SGK Đại Số Lớp 10
- Bài Tập 11 Trang 71 SGK Đại Số Lớp 10
- Bài Tập 12 Trang 71 SGK Đại Số Lớp 10
- Bài Tập 13 Trang 71 SGK Đại Số Lớp 10
Trả lời